Trc Là Gì? Nếu bạn đang tìm hiểu về thẻ tạm trú và các vấn đề liên quan đến lưu trú dài hạn tại Việt Nam, m5coin.com sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện nhất. Bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc về thẻ tạm trú, từ định nghĩa, điều kiện, thủ tục, lợi ích đến những câu hỏi thường gặp. Tìm hiểu ngay để nắm vững các quy định về thẻ tạm trú, visa Việt Nam và thủ tục xuất nhập cảnh một cách dễ dàng và hiệu quả.
1. TRC Là Gì? Định Nghĩa Và Vai Trò Của Thẻ Tạm Trú
TRC là gì? Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card), là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ cư trú hợp pháp trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ tạm trú đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý người nước ngoài tại Việt Nam, đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho người sở hữu.
Thẻ tạm trú (TRC) được định nghĩa là một loại giấy tờ chứng nhận cho phép người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ này được cấp bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa và cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần xin visa.
Vai trò của thẻ tạm trú:
- Hợp pháp hóa cư trú: Thẻ tạm trú đảm bảo người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, tránh các rắc rối pháp lý liên quan đến việc cư trú không phép.
- Thay thế visa: Thẻ tạm trú có giá trị như visa, cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời hạn của thẻ mà không cần xin visa.
- Tiện lợi trong giao dịch: Thẻ tạm trú là giấy tờ tùy thân hợp pháp, giúp người nước ngoài thuận tiện hơn trong các giao dịch hành chính, tài chính, ngân hàng, thuê nhà, mua xe, xin giấy phép lái xe, làm thủ tục kết hôn…
- Bảo lãnh người thân: Người có thẻ tạm trú có thể bảo lãnh người thân (vợ/chồng, con cái dưới 18 tuổi) sang Việt Nam để thăm thân hoặc xin thẻ tạm trú theo diện thân nhân.
- Cơ hội làm việc và đầu tư: Thẻ tạm trú là điều kiện cần thiết để người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động và tham gia các hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam.
2. Các Loại Thẻ Tạm Trú Phổ Biến Dành Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam
Có nhiều loại thẻ tạm trú khác nhau, mỗi loại được cấp cho một đối tượng cụ thể với mục đích lưu trú khác nhau. Dưới đây là các loại thẻ tạm trú phổ biến tại Việt Nam:
Loại thẻ tạm trú | Đối tượng được cấp | Thời hạn tối đa |
---|---|---|
ĐT1 | Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư. | 10 năm |
ĐT2 | Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư. | 5 năm |
ĐT3 | Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư. | 3 năm |
LV1 | Người nước ngoài làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, HĐND, UBND cấp tỉnh. | 5 năm |
LV2 | Người nước ngoài làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). | 5 năm |
LĐ1 | Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | 2 năm |
LĐ2 | Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. | 2 năm |
NN1 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | 3 năm |
NN2 | Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế, văn hóa của nước ngoài tại Việt Nam. | 3 năm |
DH | Sinh viên, học sinh, nghiên cứu sinh người nước ngoài học tập tại Việt Nam. | 5 năm |
PV1 | Phóng viên, nhà báo thường trú tại Việt Nam. | 2 năm |
TT | Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2; hoặc cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | 3 năm |
LS | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | 5 năm |
NG3 | Người của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan ngoại giao, Lãnh sự quán, nhân viên tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và thân nhân (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi) và người giúp việc đi cùng. | 5 năm |





Lưu ý quan trọng: Nhà đầu tư nước ngoài có vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng sẽ không được cấp thẻ tạm trú mà chỉ được cấp visa đầu tư (ĐT4) và phải tuân thủ các quy định về giấy phép lao động.
3. Điều Kiện Cấp Thẻ Tạm Trú: Những Yếu Tố Cần Đáp Ứng Để Được Cấp TRC
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Hộ chiếu hợp lệ: Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
- Visa phù hợp: Nhập cảnh Việt Nam bằng visa có ký hiệu: ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LĐ1, LĐ2, NN1, NN2, LS, DH, PV1, TT, NG3.
- Đăng ký tạm trú: Đã đăng ký tạm trú tại công an phường/xã theo quy định.
- Bảo lãnh: Có tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh.
- Chứng minh mục đích: Có giấy tờ chứng minh mục đích xin cấp thẻ tạm trú (ví dụ: giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư…).
Theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
-
Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn theo quy định. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
-
Có thị thực (visa) phù hợp với mục đích xin cấp thẻ tạm trú. Các loại visa có thể được chuyển đổi sang thẻ tạm trú bao gồm:
- ĐT1, ĐT2, ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài.
- LV1, LV2: Cấp cho người làm việc với các cơ quan, tổ chức chính trị – xã hội.
- LĐ1, LĐ2: Cấp cho người lao động nước ngoài.
- NN1, NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài.
- DH: Cấp cho học sinh, sinh viên.
- PV1: Cấp cho phóng viên, nhà báo thường trú tại Việt Nam.
- TT: Cấp cho người thăm thân.
- NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
-
Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Các trường hợp này bao gồm:
- Không đủ điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
- Khai gian, xuất trình giấy tờ giả mạo để được nhập cảnh.
- Đang bị bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho cộng đồng.
- Đã từng bị trục xuất khỏi Việt Nam trong thời hạn chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
-
Phải có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này.
-
Phải xuất trình đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
4. Thủ Tục Xin Cấp Thẻ Tạm Trú: Chi Tiết Các Bước Thực Hiện
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thẻ và cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Tuy nhiên, quy trình chung bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ bao gồm các giấy tờ cá nhân (hộ chiếu, visa, ảnh…), giấy tờ chứng minh mục đích xin thẻ (giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư…), giấy tờ của tổ chức/cá nhân bảo lãnh.
- Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố.
- Chờ xét duyệt: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét hồ sơ và thông báo kết quả.
- Nhận thẻ tạm trú: Nếu hồ sơ được chấp thuận, người nước ngoài sẽ được cấp thẻ tạm trú.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 31/2015/TT-BCA, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú bao gồm:
-
Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú:
- Mẫu NA6 (dành cho cơ quan, tổ chức bảo lãnh).
- Mẫu NA7 (dành cho cá nhân bảo lãnh).
-
Tờ khai thông tin về người đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8.
-
Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú: Bản gốc (để đối chiếu) và bản sao có chứng thực.
-
Visa hiện tại: Bản gốc (để đối chiếu) và bản sao có chứng thực.
-
Giấy tờ chứng minh mục đích xin cấp thẻ tạm trú: Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà người xin cấp thẻ tạm trú cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.
- Người lao động: Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Học sinh, sinh viên: Giấy báo nhập học hoặc giấy xác nhận là sinh viên của trường.
- Thăm thân: Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…).
- Các trường hợp khác: Cần cung cấp các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
-
02 ảnh chân dung cỡ 2x3cm: Ảnh chụp không quá 6 tháng, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính.
-
Sổ đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú: Do công an phường, xã cấp.
-
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: Trong quá trình xét duyệt hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thể yêu cầu người xin cấp thẻ tạm trú cung cấp thêm các giấy tờ khác để làm rõ thông tin.
Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 31/2015/TT-BCA, người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại một trong hai cơ quan sau:
-
Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
- Địa chỉ: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 0243.825.7941
- Hoặc nộp tại Cơ quan đại diện của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh: Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0283.920.2300
-
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Nơi cơ quan, tổ chức bảo lãnh hoặc nơi người nước ngoài đang tạm trú.
Lưu ý:
- Người xin cấp thẻ tạm trú cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại đúng cơ quan có thẩm quyền.
- Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thường là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- Trong quá trình xét duyệt hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thể yêu cầu người xin cấp thẻ tạm trú phỏng vấn hoặc cung cấp thêm thông tin.
- Người xin cấp thẻ tạm trú có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ và nhận kết quả thay. Tuy nhiên, cần phải có giấy ủy quyền hợp lệ.
- Để đảm bảo thủ tục xin cấp thẻ tạm trú được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, người nước ngoài nên tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
Lời khuyên từ m5coin.com: Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hoặc thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú, hãy liên hệ với chúng tôi qua email [email protected] hoặc truy cập trang web m5coin.com để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết. Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, sẵn sàng giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thẻ tạm trú và visa Việt Nam.
5. Thời Hạn Của Thẻ Tạm Trú: Lưu Ý Để Tránh Vi Phạm Quy Định
Thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào loại thẻ và mục đích lưu trú của người nước ngoài. Dưới đây là thời hạn tối đa của một số loại thẻ tạm trú phổ biến:
- ĐT1: Tối đa 10 năm.
- ĐT2, LV1, LV2, LS, DH, NG3: Tối đa 5 năm.
- ĐT3, TT, NN1, NN2: Tối đa 3 năm.
- PV1, LĐ1, LĐ2: Tối đa 2 năm.
Điều quan trọng cần nhớ là thẻ tạm trú hết hạn phải được gia hạn. Việc cư trú quá thời hạn quy định có thể dẫn đến các hình phạt như phạt tiền, trục xuất hoặc cấm nhập cảnh Việt Nam trong tương lai.
Quy định về thời hạn của thẻ tạm trú
Thời hạn của thẻ tạm trú được quy định cụ thể tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Theo đó, thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp theo từng loại visa, cụ thể như sau:
- Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1: Có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2, LV1, LV2, LS: Có thời hạn không quá 5 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, TT: Có thời hạn không quá 3 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2: Có thời hạn không quá 2 năm.
Lưu ý:
- Thời hạn của thẻ tạm trú không được dài hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú hoặc xuất cảnh khỏi Việt Nam. Nếu không, sẽ bị coi là vi phạm pháp luật về cư trú và có thể bị xử phạt hành chính hoặc trục xuất.
- Việc gia hạn thẻ tạm trú phải được thực hiện trước khi thẻ hết hạn. Nếu thẻ đã hết hạn, người nước ngoài sẽ phải làm thủ tục xin cấp mới thẻ tạm trú.
Ví dụ:
- Ông A có hộ chiếu còn thời hạn đến ngày 01/01/2025. Ông A được cấp thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2 vào ngày 01/01/2020. Thời hạn của thẻ tạm trú của ông A sẽ là 5 năm, tức là đến ngày 01/01/2025. Tuy nhiên, do thời hạn của hộ chiếu chỉ còn đến ngày 01/01/2025, nên thời hạn thực tế của thẻ tạm trú của ông A sẽ bị rút ngắn xuống còn đến ngày 01/12/2024 (trước ngày hết hạn hộ chiếu ít nhất 30 ngày).
Lời khuyên từ m5coin.com: Để tránh những rủi ro pháp lý không đáng có, bạn nên kiểm tra kỹ thời hạn của thẻ tạm trú và chủ động làm thủ tục gia hạn trước khi thẻ hết hạn. Nếu bạn cần hỗ trợ về thủ tục gia hạn thẻ tạm trú, hãy liên hệ với chúng tôi qua email [email protected] hoặc truy cập trang web m5coin.com để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
6. Lợi Ích Khi Sở Hữu Thẻ Tạm Trú: Cuộc Sống Dễ Dàng Hơn Tại Việt Nam
Thẻ tạm trú mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam:
- Miễn visa: Được xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần visa.
- Cư trú dài hạn: Được phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời hạn của thẻ.
- Thuận tiện giao dịch: Dễ dàng thực hiện các giao dịch hành chính, tài chính, ngân hàng…
- Bảo lãnh người thân: Có thể bảo lãnh người thân sang Việt Nam.
- An tâm sinh sống: Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
Sở hữu thẻ tạm trú không chỉ giúp người nước ngoài an tâm sinh sống và làm việc tại Việt Nam mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển trong tương lai.
Các quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài có thẻ tạm trú
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài có thẻ tạm trú có các quyền lợi và nghĩa vụ sau:
Quyền lợi:
- Được cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú: Điều này giúp người nước ngoài tránh được các rắc rối pháp lý liên quan đến việc cư trú không phép.
- Được xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần xin visa: Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa, giúp người nước ngoài tiết kiệm thời gian và chi phí khi đi lại giữa Việt Nam và các quốc gia khác.
- Được hưởng các quyền lợi về y tế, giáo dục, nhà ở và các dịch vụ công cộng khác như công dân Việt Nam: Tuy nhiên, việc hưởng các quyền lợi này có thể phụ thuộc vào quy định của từng ngành, lĩnh vực cụ thể.
- Được bảo lãnh người thân (vợ/chồng, con cái dưới 18 tuổi) sang Việt Nam để thăm thân hoặc xin thẻ tạm trú theo diện thân nhân: Điều này giúp người nước ngoài đoàn tụ với gia đình và tạo dựng cuộc sống ổn định tại Việt Nam.
- Được tham gia các hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật: Thẻ tạm trú là điều kiện cần thiết để người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động và tham gia các hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam.
- Được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam: Người nước ngoài có thẻ tạm trú được pháp luật Việt Nam bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, tài sản và các quyền lợi hợp pháp khác.
Nghĩa vụ:
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam: Người nước ngoài có thẻ tạm trú phải tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam, tôn trọng phong tục, tập quán của người Việt Nam.
- Xuất trình thẻ tạm trú khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền: Người nước ngoài có thẻ tạm trú phải xuất trình thẻ khi được cơ quan công an hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác yêu cầu kiểm tra.
- Thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khi có sự thay đổi về thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ, số hộ chiếu…) hoặc khi thay đổi nơi làm việc, học tập: Việc thông báo này giúp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nắm bắt được thông tin của người nước ngoài và đảm bảo việc quản lý được hiệu quả.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật: Người nước ngoài có thẻ tạm trú phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Không được lợi dụng thẻ tạm trú để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật: Người nước ngoài không được lợi dụng thẻ tạm trú để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam như: hoạt động chính trị trái phép, truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy, buôn bán hàng cấm…
- Khi hết thời hạn tạm trú, phải làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú hoặc xuất cảnh khỏi Việt Nam: Nếu không, sẽ bị coi là vi phạm pháp luật về cư trú và có thể bị xử phạt hành chính hoặc trục xuất.
Lời khuyên từ m5coin.com: Để tận hưởng đầy đủ các quyền lợi và tránh vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài nên tìm hiểu kỹ các quy định liên quan đến thẻ tạm trú và tuân thủ nghiêm chỉnh. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua email [email protected] hoặc truy cập trang web m5coin.com để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
7. Gia Hạn Thẻ Tạm Trú: Điều Kiện Và Thủ Tục Cần Biết
Khi thẻ tạm trú sắp hết hạn, người nước ngoài cần làm thủ tục gia hạn để tiếp tục cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú tương tự như điều kiện cấp mới, nhưng cần đảm bảo các giấy tờ vẫn còn hiệu lực.
Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cũng tương tự như thủ tục cấp mới, nhưng có thể đơn giản hơn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Điều kiện để gia hạn thẻ tạm trú
Để được gia hạn thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Hộ chiếu còn thời hạn: Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày thẻ tạm trú hết hạn.
- Visa phù hợp: Visa phải còn thời hạn hoặc đã hết hạn nhưng thuộc diện được xem xét gia hạn thẻ tạm trú.
- Không vi phạm pháp luật Việt Nam: Trong thời gian cư trú tại Việt Nam, người nước ngoài không được vi phạm pháp luật Việt Nam.
- Có cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh: Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Có giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp tại Việt Nam: Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp tại Việt Nam có thể là giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy xác nhận học sinh, sinh viên…
Hồ sơ cần thiết để gia hạn thẻ tạm trú
Hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú bao gồm:
-
Văn bản đề nghị gia hạn thẻ tạm trú:
- Mẫu NA5 (dành cho cơ quan, tổ chức bảo lãnh).
- Mẫu NA7 (dành cho cá nhân bảo lãnh).
-
Tờ khai thông tin về người đề nghị gia hạn thẻ tạm trú: Mẫu NA8.
-
Hộ chiếu của người xin gia hạn thẻ tạm trú: Bản gốc (để đối chiếu) và bản sao có chứng thực.
-
Thẻ tạm trú hiện tại: Bản gốc.
-
Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp tại Việt Nam: Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà người xin gia hạn thẻ tạm trú cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.
- Người lao động: Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Học sinh, sinh viên: Giấy báo nhập học hoặc giấy xác nhận là sinh viên của trường.
- Thăm thân: Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…).
- Các trường hợp khác: Cần cung cấp các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
-
02 ảnh chân dung cỡ 2x3cm: Ảnh chụp không quá 6 tháng, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính.
-
Sổ đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú: Do công an phường, xã cấp.
-
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: Trong quá trình xét duyệt hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thể yêu cầu người xin gia hạn thẻ tạm trú cung cấp thêm các giấy tờ khác để làm rõ thông tin.
Địa điểm nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú
Người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú tại một trong hai cơ quan sau:
-
Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
- Địa chỉ: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Hoặc nộp tại Cơ quan đại diện của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh: Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
-
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Nơi cơ quan, tổ chức bảo lãnh hoặc nơi người nước ngoài đang tạm trú.
Thời gian xử lý hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú
Thời gian xử lý hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú thường là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Lời khuyên từ m5coin.com: Để đảm bảo việc gia hạn thẻ tạm trú được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, người nước ngoài nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp trước khi thẻ hết hạn ít nhất 30 ngày. Nếu bạn cần hỗ trợ về thủ tục gia hạn thẻ tạm trú, hãy liên hệ với chúng tôi qua email [email protected] hoặc truy cập trang web m5coin.com để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
8. Các Trường Hợp Bị Từ Chối Cấp Hoặc Gia Hạn Thẻ Tạm Trú
Không phải ai cũng được cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến bị từ chối:
- Không đáp ứng đủ điều kiện.
- Hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Vi phạm pháp luật Việt Nam.
- Có hành vi gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia hoặc trật tự xã hội.
- Thuộc diện chưa được phép nhập cảnh Việt Nam.
Để tránh bị từ chối, người nước ngoài cần tìm hiểu kỹ các quy định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác.
Theo Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, người nước ngoài sẽ bị từ chối cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú trong các trường hợp sau:
- Không đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật: Điều này có nghĩa là người nước ngoài không đáp ứng các điều kiện về hộ chiếu, visa, mục đích nhập cảnh, cơ quan bảo lãnh… như đã nêu ở trên.
- Khai báo không trung thực hoặc cung cấp giấy tờ giả mạo để được cấp thẻ tạm trú: Việc khai báo không trung thực hoặc cung cấp giấy tờ giả mạo là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định.
- Đã từng vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Người nước ngoài đã từng vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú.
- Gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội của Việt Nam: Người nước ngoài có hành vi gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội của Việt Nam sẽ không được cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú.
- Thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh: Người nước ngoài thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật sẽ không được cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú.
- Bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài thông báo không cho phép cư trú tại Việt Nam: Nếu cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài thông báo không cho phép người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thì người đó sẽ không được cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú.
Ví dụ:
- Ông B là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Ông B đã bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự công cộng. Khi ông B xin gia hạn thẻ tạm trú, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đã từ chối vì ông B đã từng vi phạm pháp luật Việt Nam.
Lời khuyên từ m5coin.com: Để tránh bị từ chối cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú, bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật Việt Nam và tuân thủ nghiêm chỉnh. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua email [email protected] hoặc truy cập trang web m5coin.com để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
9. Chi Phí Làm Thẻ Tạm Trú: Các Loại Phí Cần Nắm Rõ
Chi phí làm thẻ tạm trú bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ (nếu có). Lệ phí nhà nước được quy định cụ thể trong Thông tư của Bộ Tài chính. Phí dịch vụ có thể khác nhau tùy thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ.
Để biết chi tiết về chi phí làm thẻ tạm trú, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc các công ty dịch vụ uy tín.
Căn cứ theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam, lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 150 USD/thẻ.
Ngoài lệ phí nhà nước, người nước ngoài có thể phải trả thêm các chi phí khác như:
- Phí dịch thuật, công chứng giấy tờ: Nếu hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú có các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, người nước ngoài phải dịch thuật và công chứng các giấy tờ này.
- Phí làm giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân: Nếu xin cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân, người nước ngoài phải làm giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…).
- Phí dịch vụ tư vấn, làm thủ tục: Nếu người nước ngoài không tự làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú mà thuê dịch vụ tư vấn, làm thủ tục, thì phải trả phí dịch vụ cho các công ty này.
Lưu ý:
- Lệ phí cấp thẻ tạm trú có thể thay đổi theo quy định của Bộ Tài chính.